Bài viết liên quan

Bài tập Ancol: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 186, 187 SGK Hóa 11 bài 40

17:17:3704/06/2022

Sau khi tìm hiểu ancol, biết khái niệm, phân loại, đồng phân, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. Biết tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng của Ancol ở bài viết trước.

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập Ancol: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 186, 187 SGK Hóa 11 bài 40, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

Bài 1 trang 186 SGK Hóa 11: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?

> Lời giải:

Công thức cấu tạo và gọi tên:

Đồng phân của C5H12O

* Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:

a) Natri kim loại.

b) CuO, đun nóng

c) Axit HBr, có xúc tác

Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.

> Lời giải:

a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2

 Ancol đóng vai trò chất oxi hóa

b) CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

 Ancol đóng vai trò chất khử

c) CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O

 Ancol đóng vai trò bazơ

* Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

> Lời giải:

+ Trích mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho lần lượt nước dư vào các ống nghiệm:

+ Ống nghiệm nào chất lỏng không tan, dung dịch phân thành 2 lớp là benzen (nổi lên trên bề mặt nước)

+ Các ống nghiệm còn lại dung dịch đồng nhất là: etanol (C2H5OH), glixerol (C3H5(OH)3), nước

- Cho Cu(OH)2 vào 3 chất còn lại, chất nào tạo phức màu xanh lam là C3H5(OH)3, còn lại không có hiện tượng gì là C2H5OH và H2O

 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

- Đốt 2 chất còn lại, rồi cho sản phẩm qua dd nước vôi trong, chất nào sản phẩm sinh ra làm đục nước vôi trong là C2H5OH, còn lại là H2O

 C2H5OH + 3O2  2CO2↑ + 3H2O

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

* Bài 4 trang 186 SGK Hóa 11: Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

> Lời giải:

(1) Điều chế propan - 2 -ol

 CH3CH=CH2 + HOH   CH3CH(OH)CH3

(2) Điều chế propan-1,2-điol 

 3CH2=CH-CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HOCH2-CHOH-CH3 + 2MnO2 + 2KOH

* Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?

b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

> Lời giải:

a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)

- Phương trình phản ứng:

 C2H5OH + Na → C2H5ONa +  ½ H2

 x                                      0,5x (mol)

 CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa +  ½ H2

 y                                                      0,5y (mol)

- Theo bài ra: nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol).

- Theo PTPƯ: nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,125   (1)

- Theo bài ra và theo PTPƯ: mx = 46x + 60y = 12,2  (2)

- Giải hệ PT gồm (1) và (2) ta được: x = 0,2 và y = 0,05 (mol).

⇒ mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 (g). ⇒ mCH3CH2CH2OH = 3 (g).

⇒ %mC2H5OH = (9,2/12,2).100% = 75,4% 

⇒ %mCH3CH2CH2OH = 100% - 75,4% = 25,6%

b) Phương trình phản ứng

  C2H5OH + CuO  CH3CHO + Cu↓ + H2O

  CH3CH2CH2OH + CuO  C2H5CHO + Cu↓ + H2O

* Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.

a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.

b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.

c) Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?

> Lời giải:

a) Sản phẩm oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ làm bình (1) tăng mH2O = 0,72 (g) ; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, mCO2 = 1,32 (g).

 2CxHyO +  O2   2xCO2 + yH2O

 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

b) Theo bài ra: nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol)

 nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol)

- Theo định luật bảo toàn khối lượng:

 mO (trong A) = mA – mC - mH

⇒ mO (trong A) = 0,6 – 0,03.12 – 0,04.2= 0,16 (g).

⇒ nO = 0,16/16 = 0,01 (mol).

- Gọi CTPT của ancol A đơn chức  là CxHyO : 0,01 (mol) (Vì ancol đơn chức nên nA = nO)

⇒ x = nCO2/nA = 0,03/0,01 = 3

⇒ y = 2nH2O/nA = 0,08/0,01 = 8

- CTPT của A là: C3H7OH

- CTCT có thể có của A là: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3

c) Khi cho A tác dụng với CuO, đun nóng được một anđehit ⇒ A là Ancol bậc 1

=> CTCT của A là: CH3-CH2-CH2-OH (propan-1-ol)

= PTHH: CH3CH2CH2OH + CuO  CH3CH2CHO + Cu↓+ H2O

* Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11: Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.

> Lời giải:

- Phương trình hóa học:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6  (1)

 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2  (2)

- Theo bài ra: m = 0,05.106 (g)

⇒ m tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g)

Từ (1) và (2) ta có:

 nC2H5OH = 2.nC6H12O6 = 2.nC6H12O6 =   (mol).

⇒ mC2H5OH =  (g)

⇒ VC2H5OH 

- Mà hiệu suất đạt 80% nên lượng ancol thực tế thu được là:

 VC2H5OH 

* Bài 8 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C2H6O ;     B. C3H10O

C. C4H10O ;     D. C4H8O

Hãy chọn đáp án đúng

> Lời giải:

Chọn đáp án: C. C4H10O

- Phương trình phản ứng

 2R-OH + 2Na  → 2R-ONa   +   H2

 0,05                             0,025 (mol)

- Theo bài ra: nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 (mol).

- Theo PTPƯ: nR-OH = 2.nH2 = 2.0,025 = 0,05 (mol).

⇒ MROH = 3,7/0,05 = 74 (g/mol).

⇒ Ancol no đơn chức có công thức:

 CnH2n + 1OH  ⇒ 14n + 18 = 74 ⇒ n = 4

⇒ Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số Bài tập Ancol: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 186, 187 SGK Hóa 11 trong nội dung bài học 40. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác