Bài viết liên quan

Ankan là gì? Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Ankan, cách điều chế Ankan và ứng dụng - Hóa 11 bài 25

10:17:1028/10/2021

Ankan là các hidroncacbon mạch hở trong phân tử chỉ chứa các liên kết C-C và C-H. Ankan được ứng dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp.

Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ ankan là gì? đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ankan. Các tính chất vật lý, tính chất hóa học của ankan? cách điều chế ankan và ứng dụng.

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankan

- Công thức tổng quát chung cho ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).

- Tên gọi chung là ankan hay paraffin.

- Công thức đơn giản nhất là metan (CH4).

- Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

- Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn C - C, C - H. Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.

2. Đồng phân của ankan

- Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lên, tức là:

Từ C4H10 trở đi, ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.

* Ví dụ: Các đồng phân của C5H12 là:

Đồng phần của C5H12

3. Danh pháp ankan

• Một số ankan mạch cacbon không phân nhánh được giới thiệu trong bảng sau:

danh pháp ankan

•  Phân tử có mạch nhánh thì gọi theo quy tắc sau:

- Chọn mạch chính: là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.

- Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.

- Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).

Danh pháp ankan phân nhánh

> Lưu ý: Tên thường:

- Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso

- Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.

- Bậc của một nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.

II. Tính chất vật lí của ankan

- Ở điều kiện thường, bốn ankan đầu dãy đồng đẳng (từ CH4 đến C4H10) là những chất khí, các ankan tiếp theo là chất lỏng, từ khoảng C18H38 trở đi là những chất rắn.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

- Ankan nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

III. Tính chất hóa học của ankan

- Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím),...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 

1. Phản ứng thế của ankan

CH4 +Cl2  CH3CHCl

CH3Cl: clometan (metyl clorua)

CH3CCl2  CH2ClHCl

 CH2Cl2: điclometan (metylen clorua)

CH2ClCl CHClHCl

CHCl3triclometan (clorofom)

CHClCl2  CClHCl

CCl4tetraclometan (cacbon tetraclorua)

Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.

> Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

- Các phản ứng trên được gọi là phản ứng halogen hóa. Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.

2. Phản ứng tách của ankan

a) Phản ứng tách Hidro (đề hidro hóa):

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

 CnH2n+2  CnH2n+2-2x + xH2

b) Phản ứng bẻ gãy liên kết C-C (cracking):

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

 CnH2n+2  CmH2m + Cm'H2m'+2 (n = m + m') 

3. Phản ứng oxi hóa (đốt cháy)

- Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

- Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, CO,...

 CnH2n+2 + [(3n+1)/2]O2 → nCO2 + (n+1)H2

> Nhận xét:

- Đốt ankan thu nCO2 < nH2O

- Nếu đốt hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O ⇒ Hiđrocacbon đem đốt là ankan (CnH2n+2).

IV. Điều chế ankan

1. Điều chế ankan trong phòng thí nghiệm

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:

CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3

2. Điều chế ankan trong công nghiệp

- Các ankan là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

- Từ dầu mỏ, bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, ta thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau.

- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu được các ankan CH4, C2H6, C3H8, C4H10 ...

 C + 2H2  CH4

 CO + 3H2  CH4 + H2O

V. Ứng dụng của ankan

- Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.

- Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.

- Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,...

- Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, ammoniac, C2H2, rượu metylic, andehit fomic,...

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Khái niệm ankan, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Ankan, cách điều chế Ankan và ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác