Bài viết liên quan

Ankadien: Định nghĩa, phân loại, Tính chất hóa học, cách điều chế Ankadien và Ứng dụng - Hóa 11 bài 30

15:46:4420/01/2022

Ankadien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. Từ buta-1,3-đien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutadien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng sản xuất cao su.

Nội dung bài viết này sẽ giúp các em biết khái niệm về ankadien, tính chất hóa học, cách điều chế và ứng dụng của ankadien.

I. Định nghĩa và phân loại ankadien

1. Định nghĩa ankadien

- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử.

- Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3).

2. Phân loại ankadien

Dựa vào vị trí tương đối của các liên kết đôi, có thể chia ankadien thành 3 loại:

a) Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.

* Ví dụ: anlen CH2=C=CH2

b) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

* Ví dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2=CH-CH=CH2

c) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.

* Ví dụ: penta-1,4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2

- Các ankađien liên hợp như buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 và isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có nhiều ứng dụng thực tế, nên ta xét 2 chất tiêu biểu này.

II. Tính chất hóa học của butadien và isopren

1. Phản ứng cộng

a) Cộng Hiđro

 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2   CH3-CH2-CH2-CH3

  Buta-1,3-đien                          butan

b) Cộng Brom

> Lưu ý: khả năng cộng 1,2 ở nhiệt độ -80oC và cộng 1,4 ở 40oC.

+) Cộng 1,2:

 CH2=CH-CH=CH2 + Br2   CH2=CH-CHBr-CH2Br

+) Cộng 1,4:

 CH2=CH-CH=CH2 + Br2   CH2Br-CH=CH-CH2Br

+) Cộng đồng thời vào 2 nối đôi

 CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 →  CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

c) Cộng hidro halogenua

+) Cộng 1,2:

 CH2=CH-CH=CH2 + HBr   CH2=CH-CHBr-CH3

+) Cộng 1,4:

 CH2=CH-CH=CH2 + HBr   CH3-CH=CH-CH2Br

2. Phản ứng trùng hợp

- Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4:

Phản ứng trùng hợp butadien

3. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

 2C4H6  +  11O2  8CO2  +  6H2O

b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat KMnO4 tương tự anken.

III. Điều chế Ankadien

1. Điều chế từ butadien (buta-1,3-đien) từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa.

 CH3-CH2-CH2-CH3   CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan

 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3   CH2=C(CH3)-CH=CH2  + 2H2

IV. Ứng dụng của ankadien

- Dùng buta-1,3-đien hoặc isopren để điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su: cao su buna, cao su isopren,... cao su buna dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,...

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Ankadien: Định nghĩa, phân loại, Tính chất hóa học, cách điều chế Ankadien và Ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác