Bài viết liên quan

Ancol: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Ancol, Điều chế và Ứng dụng - Hóa 11 bài 40

14:42:5323/02/2022

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phẩn tử có nhóm hidroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Nội dung bài viết này sẽ giúp các em biết khái niệm ancol là gì? đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol? Tính chất hóa học, tính chất vật lý và ứng dụng của ancol.

I. Định nghĩa, phân loại ancol

1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no, công thức R(OH)n

2. Phân loại

a) Ancol no, đơn chức, mạch hở

- Phân tử có một nhóm -OH liên kết với gốc ankyl: CnH2n+1-OH

* Ví dụ: CH3OH, C2H5OH,...

b) Ancol không no, đơn chức, mạch hở

- Phân tử có một nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon không no.

* Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH

c) Ancol thơm, đơn chức

Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.

* Ví dụ: C6H5-CH2-OH: ancolbenzylic

d) Ancol vòng no, đơn chức

- Phân tử có một nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc gốc hiđrocacbon vòng no.

* Ví dụ: Xiclohexanol

e) Ancol đa chức

- Phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH ancol.

* Ví dụ: Etylen glicol và Glixerol

II. Đồng phân, Danh pháp

1. Đồng phân

- Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức -OH (trong mạch cacbon)

- Ngoài ra ancol đơn chức có đồng phân là ete: R-O-R'.

* Ví dụ: Viết đồng phân của C3H8O

 CH3-CH2-CH2-OH: propan-1-ol

 CH3-CH(CH3)-OH: propan-2-ol

 CH3-CH2-O-CH3: etyl metyl ete

2. Danh pháp

a) Tên thông thường

 Ancol + tên gốc ankyl + ic

* Ví dụ: CH3-OH: ancol metylic.

 CH3-CH2-OH: ancol etylic.

b) Tên thay thế

 Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

> Lưu ý: Mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -OH

 Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

* Ví dụ: CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 5-metylhexan-3-ol

 HO-CH2-CH2-OH: etanđiol hay glicol

III. Tính chất vật lý của ancol

- Các ancol từ C1 đến khoảng C12 ở điều kiện thường là chất lỏng, từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với các hiđrocacbon có khối lượng mol phân tử tương đương, do tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau và giữa các phân tử ancol với nước.

IV. Tính chất hóa học của ancol

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH

a) Tính chất chung của ancol

- Ancol tác dụng với kim loại kiềm M tạo ra muối ancolat. Phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nguyên tử hiđro linh động.

 2ROH + 2Na → 2RONa + H2

b) Tính chất đặc trung của glixerol

- Phản ứng riêng của glixerol: tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất tan có màu xanh lam rất đặc trưng.

 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ

- Phản ứng với axit vô cơ mạnh như HX, HNO3, H2SO4,...

 R-OH + HA → R-A + H2O

b) Phản ứng với ancol

- Phản ứng với ancol tạo ete (H2SO4 đặc nóng):

 R-OH + HO-R'   R-O-R' + H2O

3. Phản ứng tách nước tạo anken

- Ancol khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng ở nhiệt độ 1700C cho phản ứng tách nước tương tự như phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen.

 CH3-CH2-OH  CH2=CH2 + H2O

Tổng quát: CnH2n+1-OH  CnH2n + H2O

4. Phản ứng oxi hóa

a) Oxi hóa không hoàn toàn

• Ancol bậc 1 → anđehit

 C2H5OH + CuO  CH3-CHO + H2O

• Ancol bậc 1 → xeton

 CH3-CH(OH)-CH3 + CuO  CH3-CO-CH3 + H2

Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không bị oxi hóa

b) Oxi hóa hoàn toàn

- Các ancol cháy tỏa nhiều nhiệt

 CnH2n+1-OH  + 3n/2O2    nCO2  + (n+1)H2O

V. Điều chế Ancol

1. Phương pháp tổng hợp

• Etanol tổng hợp từ etylen:

 C2H4 + H2 C2H5OH

• Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen:

 C2H5Br + NaOH  C2H5OH + NaBr

• Glixerol tổng hợp từ propilenGlixerol được tổng hợp từ propilen

2. Phương pháp sinh hóa

- Từ các nguồn nguyên liệu chứa nhiều tinh bột trong tự nhiên ( gạo, lúa mì,...) sau quá trình lên men thu được etanol

 (C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH

VI. Ứng dụng của ancol

- Ancol ứng dựng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, y tế, động cơ,...

Ứng dụng của ancol

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Ancol: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Ancol và Ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác