Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm như ure, amoni nitrat, amoni sunfat,...hay điều chế hidrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa, Amoni lỏng được dùng làm chất làm lạnh nhanh trong thiết bị lạnh.
Vậy amoniac là gì? cấu tạo phân tử của amoniac ra sao? tính chất vật lý và tính chất hóa học của Amoniac và Muối Amoni như thế nào? tất cả sẽ được giới thiệu trong bài viết dưới đây.
A. Amoniac
I. Cấu tạo phân tử của amoniac
- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên từ hiđro.
- Trong phân tử amoniac, ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị có cực, các cặp electron chung đều lệch về phía nguyên tử nitơ (NH3 là phân tử có cực).
- Hơn nữa, nguyên tử N trong NH3 còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.
II. Tính chất vật lý của Amoniac
- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí.
- Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac.
III. Tính chất hóa học của Amoniac
1. Amoniac có tính bazo yếu
- Do có cặp electron tự do nên NH3 dễ nhận H+, thể hiện tính bazơ yếu(tác dụng với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối).
a) Amoni tác dụng với nước tạo thành ion amoni NH+ và ion hiđroxit OH−
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu, nên dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh.
b) Amoni tác dụng với dung dịch muối tạo thành kết tủa của hidroxit và muối amoni
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
> Lưu ý: Al(OH)3 không tan được trong dung dịCh NH3
c) Amoni tác dụng với axit tạo thành muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2. Amoniac có tính khử
- Nitơ trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất (-3) nên NH3 thể hiện tính khử mạnh như tác dụng với oxi, clo và một số oxit kim loại.
a) Amoni tác dụng với oxi tạo ra khí nitơ và hơi nước
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
- Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
b) Amoni tác dụng với clo tạo nitơ và hidro clorua
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
⇒ NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” NH4Cl
c) Amoni tác dụng với oxit kim loại:
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
IV. Ứng dụng
Amoniac được dùng để:
- Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat,...
- Điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
V. Điều chế Amoniac
1. Điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm
- NH3 được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ. Để điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đặc.
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
2. Điều chế amoniac trong công nghiệp
- Amoniac được tổng hợp từ khí N2 và khí H2 theo phản ứng:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k); ∆H = -92 kJ (t0, p, xt)
B. Muối Amoni
- Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit.
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không có màu.
II. Tính chất hóa học của muối amoni
1. Muối amoni có phản ứng thuỷ phân
- Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.
NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (tính axit)
2. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm:
- Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
(NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (quỳ ẩm hóa xanh)
3. Muối amoni có phản ứng nhiệt phân
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
(NH4)2CO3(r) NH3(k) + NH4HCO3(r)
NH4HCO3(r) NH3 + CO2 + H2O
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O
Đến đây các em đã hiểu Amoniac là gì? Tính chất vật lý và tính chất hóa học của Amoniac và Muối Amoni? nếu còn vấn đề chưa hiểu hay góp ý các em hãy để lại dưới phần bình luận nhé, chúc các em nhiều thành công.