Trong tiếng Anh các động từ thường phải thêm đuôi ed khi ở dạng quá khứ hay quá khứ phân từ. Tuy nhiên, không phải động từ nào ở thì quá khứ, hay quá khứ phân từ ta cũng thêm đuôi "ed" vì động từ cũng phân chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với các bạn quy tắc thêm "ed" vào sao động từ? cách đọc và phát âm đuôi "ed" chuẩn? và làm sao để dễ nhớ các quy tắc này.
I. Quy tắc thêm đuôi ED
• Các động từ theo quy tắc thường được thêm trực tiếp đuôi "ed" vào cuối, ví dụ:
work - worked: Làm việc
clean - cleaned: Lau dọn
wash - washed: Rửa
• Với những động từ kết thúc bằng "e" ta chỉ việc thêm "d", ví dụ:
dance - danced: Nhảy
hope - hoped: Hi vọng
• Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi thêm ed, ví dụ:
study - studied: Học hành
apply - applied: Áp dụng
• Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed, ví dụ:
plan - planned: Dự định
rob - robbed: Cướp
• Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed, ví dụ:
prefer - preferred: Yêu thích hơn
regret - regretted: Hối tiếc
> Chú ý:
- Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm, ví dụ:
hack - hacked: Xâm nhập dữ liệu máy tính trái phép
burn - burned: Đốt
- Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm, ví dụ:
boil - boiled: Luộc
complain - complained: Phàn nàn
- Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ, ví dụ:
play - played: Chơi
bow - bowed: Cúi
II. Quy tắc đọc, phát âm đuôi ED
• Đuôi ed khi được thêm vào sau động từ theo quy tắc sẽ có 3 cách đọc, đó là:
° Đọc là: /ɪd/ nếu động từ kết thúc bằng /t, d/, ví dụ:
Smiled : /smaɪld/: Cười
Opened : /oupәnd/: Mở
flooded : /flʌdɪd/ : Ngập
admitted : /ədˈmɪtɪd/ : Thừa nhận
> Lưu ý: Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/, ví dụ:
learned (adj) /lɜː.nɪd/: có học vấn
learned (v) /lɜːnd/
rugged (adj) /rʌɡ.ɪd/ : gập ghềnh
naked (adj) /neɪkɪd/: khỏa thân
wicked (adj) /wɪkɪd/: gian trá
beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
sacred (adj) /seɪkrɪd/: thiêng liêng
hatred (adj) /heɪtrɪd/: căm ghét
wretched (adj) /retʃɪd/: khốn khổ
ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
crooked (v) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
used (adj) /juːst/: quen
used (v) /juːsd/: sử dụng
aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
° Đọc là: /t/ nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/ , ví dụ:
Washed: /wɔːʃt/: Rửa
Missed: /mist/ : bỏ lỡ
helped /helpt/ : Giúp đỡ
watched : /wɒtʃt/ : Xem
cook : /kʊkt/ : Nấu ăn
° Đọc là /d/: nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại, ví dụ:
improved : /ɪmˈpruːvd/ : Cải thiện
enjoyed : /ɪnˈdʒɔɪd/ : Tận hưởng
climbed : /klaɪmd/ : Leo trèo
Tóm lại, với bài viết về quy tắc thêm ed và cách phát âm chuẩn đuôi ed, cũng tương tự như nhiều bài học khác về Tiếng Anh, bạn cần làm thêm các bài tập để thêm vốn từ vựng, cần luyện đọc và nghe lại (đây là kỹ năng mà hầu hết chúng ta còn yếu) để nâng cao khả năng của bản thân.