Bài viết liên quan

Dạng toán tìm x lớp 5 có đáp án tổng hợp chi tiết dễ hiểu nhất

16:00:1208/12/2023

Tìm x là một trong những dạng toán thường gặp nhất ở các cấp học 1, 2. Các dạng toán tìm x lớp 5 xoay quanh các phép toán cộng, trừ, nhân, chia một số với x.

Cách giải dạng toán tìm x lớp 5 ra sao? Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ, chi tiết các dạng toán tìm x ở học kì 1 và học kì 2 lớp 5 có đáp án một cách dễ hiểu nhất để các em tham khảo.

1. Cách giải dạng tìm x lớp 5 học kì 1, học kì 2

* Phương pháp chung:

Áp dụng các quy tắc

Đối với phép cộng:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Đối với phép trừ:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Đối với phép nhân:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Đối với phép chia:

+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia

+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương

2. Dạng tìm x lớp 5 có đáp án, lời giải chi tiết dễ hiểu

2.1. Toán tìm x lớp 5 dạng 1: Cơ bản

* Phương pháp

Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.

* Ví dụ 1. Tìm X, biết:

a) X + 657 = 1657

b) 4059 + X = 7876

c) X – 1245 = 6478

d) 6535 – X = 4725

* Lời giải:

a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

X + 657 = 1657

X = 1657 – 657 

X = 1000

b) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

4059 + X = 7876

X = 7876 – 4095

X = 3781

c) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

X – 1245 = 6478

X = 6478 + 1245 

X = 7723

d) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

6535 – X = 4725

X = 6535 – 4725 

X = 1810

* Ví dụ 2. Tìm X, biết:

a) X × 12 = 804

b) 23 × X = 1242

c) X : 34 = 78

d) 1395 : X = 15

* Lời giải:

a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

X × 12 = 804

X = 804 : 12 

X = 67

b) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

23 × X = 1242

X = 1242 : 23

X = 54

c) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

X : 34 = 78

X = 78 × 34

X = 2652

d) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

1395 : X = 15

X = 1395 : 15

X = 93

2.2. Toán tìm x lớp 5 dạng 2: Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

* Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết.

* Ví dụ 1: Tìm X, biết:

a) X – 8 + 32 = 68

b) X + 8 + 32 = 68

c) 98 – X + 34 = 43

d) 98 + X – 34 = 43

* Lời giải:

a)  X – 8 + 32 = 68

X – 8 = 68 – 32 

X – 8 = 36

X = 36 + 8

X = 44

b) X + 8 + 32 = 68

X + 8 = 68 – 32

X + 8 = 36

X = 36 – 8

X = 28

c) 98 – X + 34 = 43

98 – X = 43 – 34

98 – X = 9

X = 98 – 9 

X = 89 

d) 98 + X – 34 = 43

98 + X  = 43 + 34 

98 + X = 77

X = 98 – 77 

X = 21

* Ví dụ 2: Tìm X, biết:

a) X : 5 × 4 = 800

b) X : 5 : 4 = 800

c) X × 5 × 4 = 800

d) X × 5 : 4 = 800

* Lời giải:

a) X : 5 × 4 = 800

X : 5 = 800 : 4

X : 5 = 200

X = 200 × 5

X = 1000

b) X : 5 : 4 = 800

X : 5 = 800 × 4 

X : 5 = 3200

X = 3200 × 5 

X = 16000

c) X × 5 × 4 = 800

X × 5 = 800 : 4 

X × 5 = 200

X = 200 : 5 

X = 40

d) X × 5 : 4 = 800

X × 5 = 800 × 4

X × 5 = 3200

X = 3200 : 5

X = 640 

2.3. Toán tìm x lớp 5 dạng 3: Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

* Phương pháp:

Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức vế phải trước. Sau đó thực hiện bên trái theo các quy tắc tìm số chưa biết.

*Ví dụ 1: Tìm X, biết:

a) 18 + X = 384 : 8

b) X × 5 = 120 : 6

* Lời giải:

a) 18 + X = 384 : 8

18 + X = 48

X = 48 – 18 

X = 30

b) X × 5 = 120 : 6

X × 5 = 20

X = 20 : 5 

X = 4

2.4. Toán tìm x lớp 5 dạng 4: Dạng tổng hợp

* Ví dụ 1: Tìm X, biết:

a) 5 × (4 + 6 × X) = 290

b) (84,6 – 2 × X) : 3,02 = 5,1

c) (15 × 24 – X) : 0,25 = 100 : 0,25

* Lời giải:

a) 5 × (4 + 6 × X) = 290

4 + 6 × X = 290 : 5

4 + 6 × X = 58

6 × X = 58 – 4

6 × X = 54

X = 54 : 6

X = 9

b) (84,6 – 2 × X) : 3,02 = 5,1

84,6 – 2 × X = 5,1 × 3,02

84,6 – 2 × X = 15,402

2 × X = 84,6 – 15,402

2 × X = 69,198

X = 34,599

c) (15 × 24 – X) : 0,25 = 100 : 0,25

(15 × 24 – X) : 0,25 = 400

15 × 24 – X = 400 × 0,25

15 × 24 – X = 100

360 – X = 100

X = 360 – 100

X = 260

* Ví dụ 2: Tìm X, biết: 

a) 128 × X - 12 × X – 16 × X = 5208000

b) 5 × X + 3,75 × X + 1,25 × X = 20

c) X × 3,7 + X × 6,3 = 360 : 120

* Lời giải:

a) 128 × X – 12 × X – 16 × X = 5208000

(128 – 12 – 16) × X = 5208000

(128 – 12 – 16) × X = 5208000

100 × X = 5208000

X = 5208000 : 100

X= 52080

b) 5 × X + 3,75 × X + 1,25 × X = 20

(5 + 3,75 + 1,25) × X = 20

10 × X = 20

X = 20 : 10

X = 2

c) X × 3,7 + X × 6,3 = 360 : 120

X × 3,7 + X × 6,3 = 3

X × (3,7 + 6,3) = 3

X × 10 = 3

X = 3 : 10

X = 0,3

2.5. Toán tìm x lớp 5 dạng 5:  Một số bài tập tìm x nâng cao

* Ví dụ 1: Tìm X, biết:

X × 23 – 6 × 23 + X × 69 = 230

* Lời giải:

X × 23 – 6 × 23 + X × 69 = 230

X × 23  + X × 69 = 230 + 6 × 23

X × 23  + X × 23 × 3 = 230 + 6 × 23

X × 23 × (1 + 3) = 23 × 10 + 6 × 23

X × 23 × 4 = 23 × 16

X × 4 = 16

X = 16 : 4

X = 4

* Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên X, biết: 

(X + 1) × (X + 2) = 72

* Lời giải:

(x + 1) và (x +  2) là hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì 72 = 8 × 9 nên x + 1 = 8 hay x = 7.

* Ví dụ 3: Tìm X, biết 

(X + 2) × 16 × X = 160 × X

* Lời giải:

(X + 2) × 16 × X = 160 × X

(X + 2) × 16 × X – 160 × X = 0

X × [(X + 2) × 16 – 160] = 0

X × (16 × X + 32 – 160) = 0

X × [16 × X – (160 – 32)] = 0

X × (16 × X – 128) = 0

TH1: X = 0

TH2: 16 × X – 128 = 0

16 × X = 128

X = 128 : 16

X = 8

* Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên a, biết:

* Lời giải:

 

a = 16

* Ví dụ 5: Tìm X, biết: (X + 9) + (X – 2) + (X + 7) + (X – 4) + (X + 5) + (X – 6) + (X + 3) + (X – 8) + (X + 1) = 95

* Lời giải:

(X + 9) + (X – 2) + (X + 7) + (X – 4) + (X + 5) + (X – 6) + (X + 3) + (X – 8) + (X + 1) = 95

X + 9 + X – 2 + X + 7 + X – 4 + X + 5 + X – 6 + X + 3 + X – 8 + X + 1 = 95

X × 9 + (9 – 8) + (7 – 6) + (5 – 4) + (3 – 2) + 1 = 95

X × 9 + 5 = 95

X × 9 = 90

X = 90 : 9

X = 10 

* Ví dụ 6: Tìm X, biết: 42 : X + 36 : X = 6

* Lời giải:

42 : X + 36 : X = 6

78 : X = 6

X = 78 : 6

X =  13

* Ví dụ 7: Tìm X, biết:

* Lời giải:

X = 2023

* Ví dụ 8: Tìm X, biết:

* Lời giải:

X = 9

3. Bài tập các dạng tìm x lớp 5 học kì 1, học kì 2

* Bài 1: Tìm X, biết:

a) 5 . ( 4 + 6 . X) = 290

b) x . 3,7 + X . 6,3 = 120

c) (15 . 24 - X) : 0,25 = 100 : 1/4

d) 128 . X - 12 . X - 16 . X = 5208000

e) 5 . X + 3,75 . X + 1,25 . X = 20

f) (84,6 - 2 . X) : 3,02 = 5,1

* Bài 2: Tìm X, biết:

a) 7,2 : 2,4 × X = 4,5

b) 9,15 × X + 2,85 × X = 48

c) (X × 3 + 4) : 5 = 8

d) (15 × 28 – X) : = 200 : 0,4

e) X × 4,8 + 5,2 × X = 160

g) 7 × ( 8 + 2 × X) = 210

h) X × 5,6 + 4,4 × X =130

i) ( X – 12) × 17  : 11 = 51

k) 9,15 × X + 2,85 × X = 48

* Bài 3: Tìm X, biết:

a) ( X × 7 + 8) : 5 = 10 

b) ( X + 5) × 19 : 13 = 57

c) 4 x ( 36 – 4 × X) = 64

d) 7,6 : 1,9 × X = 3,2

e) (X : 2 + 50) : 5 = 12

g) 280 : ( 7 + 3 × X) = 4

h) 6 × ( 28 – 8 × X) = 72

i) (X – 15 ) × 3 : 12 = 6

k) (X : 4 + 6) × 7 = 70

l) 5 × ( 7 + 3 × X) = 140

* Bài 4: Tìm X, biết:

a) X × 17,7 - 7,7 × X = 177

b) 9 × (12 - 2 × X) = 54

c) X × 3,9 + X × 0,1 = 16

d) 1,23 : X - 0,45 : X = 1,5

e)

f) 

g) 

h) 

i) (X × 0,25 + 2012) × 2013 = (50 + 2012) × 2013

k) 

* Bài 5: Tìm X, biết:

a)

b) 4,25 × (X + 41,53) - 125 = 53,5

c) 

d) 

e) 53,2 : (X - 3,5) + 45,8 = 99

* Bài 6: Tìm X, biết:

a) (455 - X : 2 × 6) : 5 = 31

b) (674 - 23 × 23) : X × 2 = 58

c) 235 - X × 5 + 365 = X × 35

d) 674 + X : 3 × 18 - X × 46 = 541

e) (X × 24) : (X × 4) = 132 - X × 7

Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em Dạng toán tìm x lớp 5 có đáp án tổng hợp chi tiết dễ hiểu nhất. Hy vọng câu trả lời của KhoiA.Vn giúp ích cho các em. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác